Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Giao thông - Vận tải » Nghị định 77/2011/NĐ-CP
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 77/2011/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2011

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 29/2009/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 3 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐĂNG KÝ VÀ MUA, BÁN TÀU BIỂN

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

NGHỊ ĐỊNH:

Nghị định số 29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về đăng ký và mua, bán tàu biển với nội dung sau đây:

“8. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật”.

“Điều 11. Thủ tục đăng ký tàu biển Việt Nam

a) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam được cấp cho tàu biển có đủ các điều kiện và đã được đăng ký vào sổ đăng ký tàu biển quốc gia theo trình tự thủ tục quy định tại Nghị định này.

c) Giấy chứng nhận đăng ký được cấp 01 (một) bản chính.

3. Hồ sơ đăng ký tàu biển Việt Nam bao gồm:

b) Bản chính giấy chứng nhận xóa đăng ký hoặc tạm ngừng đăng ký đối với tàu biển đã qua sử dụng hoặc biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với tàu biển được đóng mới.

d) Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

e) Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ theo quy định: nộp 01 bộ gồm bản chính tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và bản chính chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp bản chính tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.

h) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc bản chính giấy chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (trường hợp chủ tàu là cá nhân Việt Nam).

Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến một trong các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực theo địa chỉ sau đây:

- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Sài Gòn đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh; địa chỉ: số 89, đường Pasteur, quận I, thành phố Hồ Chí Minh.

5. Trình tự xử lý hồ sơ.

b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.

Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.

8. Lệ phí đăng ký tàu biển Việt Nam: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.

3. Bổ sung Điều 11a như sau:

1. Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn tàu biển Việt Nam.

b) Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn tàu biển Việt Nam được cấp 01 (một) bản chính.

3. Hồ sơ đăng ký có thời hạn tàu biển Việt Nam.

a) Tờ khai đăng ký tàu biển theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị định này.

c) Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

đ) Giấy chứng nhận xóa đăng ký hoặc tạm ngừng đăng ký tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

g) Biên bản bàn giao tàu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

4. Số lượng, cách thức và nơi nộp hồ sơ.

- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Hải Phòng đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hải Phòng; địa chỉ: số 11, đường Võ Thị Sáu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.

- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Đà Nẵng đặt tại Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng; địa chỉ: số 12, đường Bạch Đằng, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.

6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Nghị định này.

8. Lệ phí đăng ký: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.

4. Bổ sung Điều 11b như sau:

1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển trong trường hợp tàu biển được đăng ký lại là giấy chứng nhận đăng ký tàu biển do cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp cho chủ tàu căn cứ vào hình thức đăng ký lại của tàu biển đó.

3. Hồ sơ đăng ký lại tàu biển Việt Nam bao gồm:

b) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam có thời hạn: hồ sơ đăng ký được quy định tại khoản 3 Điều 11a Nghị định này.

d) Trường hợp đăng ký tàu biển loại nhỏ: hồ sơ đăng ký được quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định này.

Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.

a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.

6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký lại: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực căn cứ số đăng ký và ngày đăng ký ký trước đây của tàu biển để cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu biển theo các mẫu tương ứng quy định tại các phụ lục của Nghị định này.

8. Lệ phí đăng ký: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.

5. Bổ sung Điều 11c như sau:

1. Giấy chứng nhận đăng ký được cấp trong trường hợp tàu biển thay đổi tên tàu là giấy chứng nhận đăng ký được cấp tương ứng với hình thức đăng ký trước đây với tên mới của tàu biển đó và được cấp 01 (một) bản chính.

3. Hồ sơ đăng ký thay đổi tên tàu biển Việt Nam.

b) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam có thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm a, b, c và e khoản 3 Điều 11a Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.

d) Trường hợp đăng ký tàu biển loại nhỏ: hồ sơ đăng ký gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm đ và e khoản 3 Điều 14 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.

Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.

a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.

6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực căn cứ vào số đăng ký, ngày đăng ký và hình thức đăng ký trước đây của tàu biển để cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.

8. Lệ phí đăng ký: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.

6. Bổ sung Điều 11d như sau:

1. Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi tên chủ tàu biển

2. Đối tượng được cấp: chủ tàu có tàu biển đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam nhưng sau đó có thay đổi về tên gọi của chủ tàu.

a) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam không thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm d, đ và g khoản 3 Điều 11 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.

c) Trường hợp đăng ký tàu biển đang đóng: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm d khoản 3 Điều 13 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng.

4. Số lượng, cách thức và nơi nộp hồ sơ.

5. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ.

b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.

7. Cơ quan cấp giấy chứng nhận: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.

9. Trả kết quả: trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu chính”.

“Điều 11đ. Thủ tục đăng ký thay đổi chủ sở hữu tàu biển

Giấy chứng nhận đăng ký được cấp trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu tàu biển là giấy chứng nhận đăng ký được cấp tương ứng với hình thức đăng ký trước đây của tàu biển đó và được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu mới.

3. Hồ sơ đăng ký thay đổi quyền sở hữu tàu biển.

b) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam có thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm b, c, d, e và g khoản 3 Điều 11a Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.

d) Trường hợp đăng ký tàu biển loại nhỏ: hồ sơ đăng ký gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm c, d, đ và e khoản 3 Điều 14 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.

Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.

a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.

6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi quyền sở hữu tàu biển: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực căn cứ vào số đăng ký, ngày đăng ký và hình thức đăng ký trước đây để cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đó nhưng với chủ sở hữu mới của tàu biển.

8. Lệ phí đăng ký thay đổi quyền sở hữu tàu biển Việt Nam: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.

8. Bổ sung Điều 11e như sau:

1. Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi kết cấu và thông số kỹ thuật tàu biển.

2. Đối tượng được cấp: chủ tàu có tàu biển đã được đăng ký thay đổi kết cấu và thông số kỹ thuật tàu biển.

a) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam không thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm d và đ khoản 3 Điều 11 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.

c) Trường hợp đăng ký tàu biển đang đóng: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 13 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng.

4. Số lượng và cách thức nộp hồ sơ.

5. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ.

b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.

7. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.

9. Trả kết quả: trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.”

“Điều 11g. Thủ tục đăng ký thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển khu vực

2. Đối tượng được cấp: chủ tàu có tàu biển được đăng ký thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.

a) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam không thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định và các giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định này.

c) Trường hợp đăng ký tàu biển đang đóng: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này và các giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này.

4. Số lượng, cách thức và nơi nộp hồ sơ.

5. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ.

b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.

7. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.

9. Trả kết quả: trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.”.

“Điều 11h. Thủ tục đăng ký thay đổi tổ chức đăng kiểm tàu biển Việt Nam

Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển khi có thay đổi tổ chức đăng kiểm của tàu biển là giấy chứng nhận đăng ký được cấp tương ứng với hình thức đăng ký trước đây của tàu biển đó và được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu.

3. Hồ sơ đăng ký thay đổi tổ chức đăng kiểm tàu biển.

b) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam có thời hạn: Hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm b và c khoản 3 Điều 11a Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.

d) Trường hợp đăng ký tàu biển loại nhỏ: hồ sơ đăng ký gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm e khoản 3 Điều 14 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.

Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.

a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.

6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi tổ chức đăng kiểm tàu biển: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực căn cứ vào số đăng ký, ngày đăng ký và hình thức đăng ký trước đây để cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.

8. Lệ phí đăng ký thay đổi tổ chức đăng kiểm tàu biển Việt Nam: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.

11. Sửa đổi Điều 12 như sau:

1. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam

b) Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu.

3. Hồ sơ đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam bao gồm:

b) Bản chính giấy chứng nhận xóa đăng ký hoặc tạm ngừng đăng ký đối với trường hợp chưa nộp phí, lệ phí hoặc tàu biển đã qua sử dụng.

d) Bản chính hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng có giá trị pháp lý tương đương khác về quyền sở hữu đối với tàu biển.

e) Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu). Trường hợp tàu biển chưa được bàn giao cho người mua tàu, chủ tàu nộp bản sao giấy chứng nhận phân cấp tàu biển có xác nhận của chủ tàu.

h) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc bản chính giấy chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (trường hợp chủ tàu là cá nhân Việt Nam).

Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến một trong các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực theo địa chỉ sau đây:

- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Sài Gòn đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh; địa chỉ: số 89, đường Pasteur, quận I, thành phố Hồ Chí Minh.

Han2ghai3 Đà Nẵng; địa chỉ: số 12, đường Bạch Đằng, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.

6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định này.

8. Lệ phí đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.

12. Bổ sung Điều 12a như sau:

1. Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam

Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam chỉ có hiệu lực trong 01 chuyến đi của tàu biển đó và có giá trị sử dụng từ khi được cấp cho đến khi tàu biển về đến cảng biển đầu tiên của Việt Nam; được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu.

3. Hồ sơ cấp giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam bao gồm:

b) Bản chính giấy chứng nhận xóa đăng ký hoặc tạm ngừng đăng ký đối với trường hợp tàu biển đã qua sử dụng.

d) Bản chính hợp đồng mua bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương về quyền sở hữu đối với tàu biển.

e) Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

h) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc bản chính giấy chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (trường hợp chủ tàu là cá nhân Việt Nam).

Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài nơi mua tàu hoặc nơi bàn giao tàu theo đề nghị của chủ tàu.

a) Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.

6. Thời hạn cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục IX của Nghị định này.

8. Lệ phí cấp giấy phép tạm thời: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài trước khi nhận kết quả.

13. Sửa đổi Điều 13 như sau:

1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam đang đóng.

2. Đối tượng được cấp: chủ tàu có tàu biển đang đóng.

a) Tờ khai đăng ký tàu biển Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị định này.

c) Giấy xác nhận tàu đã đặt sống chính của cơ sở đóng tàu có xác nhận của tổ chức đăng kiểm (bản chính).

4. Số lượng, cách thức và nơi nộp hồ sơ.

- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Hải Phòng đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hải Phòng; địa chỉ: số 11, đường Võ Thị Sáu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.

- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Đà Nẵng đặt tại Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng; địa chỉ: số 12, đường Bạch Đằng, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).

6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam đang đóng: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam đang đóng theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này.

8. Lệ phí đăng ký tàu biển Việt Nam đang đóng: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.

14. Sửa đổi Điều 14 như sau:

1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam loại nhỏ.

2. Đối tượng được cấp: chủ tàu có tàu biển loại nhỏ được đăng ký.

a) Tờ khai đăng ký tàu biển theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị định này.

c) Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng về quyền sở hữu có giá trị pháp lý tương đương khác (bản chính).

đ) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (bản chính).

4. Số lượng, cách thức và nơi nộp hồ sơ.

- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Hải Phòng đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hải Phòng; địa chỉ: số 11, đường Võ Thị Sáu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.

- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Đà Nẵng đặt tại Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng; địa chỉ: số 12, đường Bạch Đằng, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.

6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.

8. Lệ phí đăng ký tàu biển Việt Nam: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.

15. Sửa đổi Điều 15 như sau:

1. Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển Việt Nam.

2. Đối tượng được cấp: chủ tàu có tàu biển đã được xóa đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam.

a) Tờ khai xóa đăng ký tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Nghị định này.

c) Văn bản chấp thuận xóa đăng ký tàu biển của người nhận thế chấp tàu biển đó theo quy định tại Điều 20 của Bộ luật Hàng hải Việt Nam.

Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.

a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.

6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển Việt Nam: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII của Nghị định này.

8. Lệ phí xóa đăng ký tàu biển Việt Nam: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.

16. Sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về đăng ký và mua, bán tàu biển như sau:

Nghị định số 29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về đăng ký và mua, bán tàu biển như sau:

- Phụ lục II: Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam.

- Phụ lục IV: Mẫu Đơn đề nghị đăng ký thay đổi.

- Phụ lục VI: Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng.

- Phụ lục VIII: Mẫu Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển Việt Nam.

b) Hủy bỏ 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về đăng ký và mua, bán tàu biển.

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2011.

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

............................... Ngày .... tháng ... năm ....
Date

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN
APPLICATION FOR REGISTRATION OF SHIP

Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)
To: (Name of the Regional Registrar of ship)

Tên tàu: ……………………………...... Hô hiệu/Số IMO: ……………………………………………….
Ship's name                                         Call sign/IMO number

Chiều rộng: ………………………........ Chiều dài lớn nhất: ………………………………...…………
Breadth                                                  Length over all

Công suất máy chính: …….........…… Trọng tải toàn phần: …………………………………………..
M.E. power                                          Dead weight

Nội dung đăng ký: - Đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam             £
                               Registration for flying Vietnamese flag

£
                              Registration for ownership

Chủ tàu (tên, địa chỉ): …………………………………………………………………………………….
Shipowner (name, address)

 

 

CHỦ TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)

 

 

PHỤ LỤC II

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM
CERTIFICATE OF REGISTRY

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC ……..
(THE REGIONAL REGISTRAR OF SHIP)

Tên tàu: ……………………………...... Hô hiệu/Số IMO: ……………………………………………….
Ship's name                                         Call sign/IMO number

Nơi đóng: …..……………………........ Chiều dài lớn nhất: …….....……………………………………
Place of building                                  Length over all

Mớn nước: ………………………......... Trọng tải toàn phần: ...........................………………………
Draft                                                      Dead weight

Tổ chức đăng kiểm: ……………......... Cảng đăng ký: …………………………………………………..
Classification Agency                          Port of registry

NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
CONTENT OF REGISTRATION

Tàu ………………………… được phép treo cờ quốc tịch Việt Nam từ ngày ………………………
The ship ………………….  is sailing under Vietnamese flag from …..

Tàu: …………………. thuộc sở hữu của chủ tàu (tên, địa chỉ): ……………………………………..
Ship: ………………… is owed by the shipowner (name, address) …………….

 

Số đăng ký: ……………………
Number of registration

 

 

PHỤ LỤC III

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN TÀU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN TÀU BIỂN VIỆT NAM
CERTIFICATE OF PERIODICAL REGISTRY

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC ……..
(THE REGIONAL REGISTRAR OF SHIP)

Tên tàu: ……………………………...... Hô hiệu/Số IMO: ……………………………………………….
Ship's name                                         Call sign/IMO number

Nơi đóng: …..……………………........ Chiều dài lớn nhất: …….....……………………………………
Place of building                                  Length over all

Mớn nước: ………………………......... Trọng tải toàn phần: ...........................………………………
Draft                                                      Dead weight

Tổ chức đăng kiểm: ……………......... Cảng đăng ký: …………………………………………………..
Classification Agency                          Port of registry

NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
CONTENT OF REGISTRATION

Tàu ……………… được phép treo cờ quốc tịch Việt Nam từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
The ship …………………. is sailing under Vietnamese flag from …..

Tàu: …………………. thuộc sở hữu của chủ tàu (tên, địa chỉ): ……………………………………..
Ship: ………………… is owed by the shipowner (name, address)

 

Số đăng ký: ……………………
Number of registration

 

 

PHỤ LỤC IV

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

….............……….. Ngày … tháng … năm …
Date

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
APPLICATION FOR CHANGING REGISTRATION

Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)
To: (Name of the Regional Registrar of ship)

Tên tàu: ………......…………………….. Hô hiệu/Số IMO: …………………………………………….
Ship's name                                           Call sign/IMO number

Chiều rộng: ………………………......... Chiều dài lớn nhất: ……………………………………………
Breadth                                                 Length over all

Công suất máy chính: ……………....... Trọng tải toàn phần: …………………………………………
M.E. power                                            Dead weight

Nội dung thay đổi:
Change in ………..

 

 

CHỦ TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)

 

 

PHỤ LỤC V

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI TÀU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ TẠM THỜI TÀU BIỂN VIỆT NAM
CERTIFICATE OF PROVISIONAL REGISTRATION OF SHIP

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC ……..
(NAME OF THE REGIONAL REGISTRAR OF SHIP....)

Tên tàu: ……………………………...... Hô hiệu/Số IMO: ……………………………………………….
Ship's name                                         Call sign/IMO number

Nơi đóng: …..……………………........ Chiều dài lớn nhất: …….....……………………………………
Place of building                                  Length over all

Mớn nước: ………………………......... Trọng tải toàn phần: ...........................………………………
Draft                                                      Dead weight

Tổ chức đăng kiểm: ……………......... Cảng đăng ký: …………………………………………………..
Classification Agency                          Port of registry

NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
CONTENT OF REGISTRATION

Tàu ……………… được phép treo cờ quốc tịch Việt Nam từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
The ship …………………. is sailing under Vietnamese flag from …..

Tàu: …………………. thuộc sở hữu của chủ tàu (tên, địa chỉ): ……………………………………..
Ship: ………………… is owed by the shipowner (name, address) …………….

 

Số đăng ký: ……………………
Number of registration

 

 

PHỤ LỤC VI

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN ĐANG ĐÓNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN ĐANG ĐÓNG
CERTIFICATE OF REGISTRY OF SHIP UNDER CONSTRUCTION

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC ……..
(NAME OF THE REGIONAL REGISTRAR OF SHIP)

Tên tàu: ……………………………......
Ship's name

Nơi đóng: …..……………………........ Chiều dài lớn nhất: …….....……………………………………
Place of building                                  Length over all

Mớn nước: ………………………......... Trọng tải toàn phần: ...........................………………………
Draft                                                      Dead weight

Tổ chức đăng kiểm: ……………......... Cảng đăng ký: …………………………………………………..
Classification Agency                          Port of registry

NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
CONTENT OF REGISTRATION

Tàu: …………………. thuộc sở hữu của chủ tàu (tên, địa chỉ): ……………………………………..
Ship: ………………… is owed by the shipowner (name, address) …………….

 

Số đăng ký: ……………………
Number of registration

 

 

PHỤ LỤC VII

MẪU TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

..........………….. Ngày … tháng … năm ...
Date

TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM
APPLICATION FOR DEREGISTRATION OF SHIP

Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)
To: (Name of the Regional Registrar of ship)

Tên tàu: ……………………...……….. Hô hiệu/Số IMO: ……………………………………………….
Ship's name                                       Call sign/IMO number

Người đề nghị xóa đăng ký (tên, địa chỉ): …………………………………………………………........
Applicant (name, address)

Số đăng ký: ……………………………..; Ngày đăng ký: …………………………………………........
Number of registration                           Date of registration

Lý do xin xóa đăng ký ………………………………………………………………………………..........
Reasons to deregister

 

 

CHỦ TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)

 

 

PHỤ LỤC VIII

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
XÓA ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM
CERTIFICATE OF SHIP DEREGISTRATION

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC ……..
(NAME OF THE REGIONAL REGISTRAR OF SHIP)

Tên tàu: ……………………...……….. Hô hiệu/Số IMO: ……………………………………………….
Ship's name                                       Call sign/IMO number

Người đề nghị (tên, địa chỉ): …………………………………………………………............................
Applicant (name, address)

Ngày đăng ký: ………………………………………….......................................................................
Date of registration

Lý do xóa đăng ký ………………………………………………………………………………...............
Reasons to deregister

……………........…………………………………………………………………………………………….

 

Số Giấy chứng nhận: ……………………
Number of certificate

 

 

PHỤ LỤC IX

MẪU GIẤY PHÉP TẠM THỜI MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

 

GIẤY PHÉP TẠM THỜI MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
PROVISIONAL PERMISSION OF FLYING VIETNAM FLAG

CƠ QUAN ĐẠI DIỆN LÃNH SỰ VIỆT NAM TẠI ……..
THE REPRESENTATIVE OF VIETNAMESE CONSULATE AT …….

Tên tàu: ……………………………...... Hô hiệu/Số IMO: ……………………………………………….
Ship's name                                         Call sign/IMO number

Nơi đóng: …..……………………........ Chiều dài lớn nhất: …….....……………………………………
Place of building                                  Length over all

Mớn nước: ………………………......... Trọng tải toàn phần: ...........................………………………
Draft                                                      Dead weight

Tổ chức đăng kiểm: …………….........
Classification Agency

NỘI DUNG CẤP PHÉP
PERMISSION OF

Tàu ………….. được phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam kể từ ngày cấp đến khi tàu về đến cảng biển Việt Nam đầu tiên.
The ship ………….. is permitted of sailing under Vietnamese flag from the date of issuance to the date of her arrival at the first Vietnamese sea port.

Tàu: …………………. thuộc sở hữu của chủ tàu (tên, địa chỉ): ……………………………………..
Ship: ………………… is owed by the shipowner (name, address) …………….

 

Số giấy phép: ……………………
Number of permission

Từ khóa: Nghị định 77/2011/NĐ-CP, Nghị định số 77/2011/NĐ-CP, Nghị định 77/2011/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 77/2011/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 77 2011 NĐ CP của Chính phủ, 77/2011/NĐ-CP

File gốc của Nghị định 77/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 29/2009/NĐ-CP về đăng ký và mua, bán tàu biển đang được cập nhật.

Giao thông - Vận tải

  • Công văn 4655/SGTVT-QLVT năm 2021 về tiếp tục thực hiện thí điểm tổ chức hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh đường bộ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1793/QĐ-BGTVT năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch hướng dẫn triển khai thực hiện thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách kết nối từ trung tâm đô thị và trung tâm du lịch đến cảng hàng không bằng xe ô tô tại một số tỉnh, thành phố do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 3522/UBND-ĐT năm 2021 triển khai theo lộ trình thí điểm hoạt động vận tải hành khách bằng đường sắt, đường bộ do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4601/SGTVT-QLVT năm 2021 về tổ chức lại hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe taxi, xe công nghệ dưới 9 chỗ trên địa bàn Thành phố Hà Nội
  • Thông báo 11082/TB-SGTVT năm 2021 về hoạt động vận tải hành khách bằng đường thủy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
  • Kế hoạch 1784/KH-SGTVT năm 2021 về tổ chức tạm thời hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh trong tình hình mới do Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4579/SGTVT-QLVT năm 2021 thực hiện Quyết định 1777/QĐ-BGTVT do Sở Giao thông vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4382/CHK-KHĐT về nguồn kinh phí thực hiện bảo trì, sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý năm 2021 của Cục Hàng không Việt Nam ban hành
  • Quyết định 1786/QĐ-BGTVT năm 2021 về Phụ lục thay thế Phụ lục 2 kèm theo Quyết định 1776/QĐ-BGTVT quy định tạm thời về triển khai các đường bay nội địa chở khách thường lệ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 10640/BGTVT-VT năm 2021 về phục vụ nhu cầu đi lại của người dân ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương... để về quê, đảm bảo trật tự và an toàn và phòng, chống dịch Covid-19 do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Nghị định 77/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 29/2009/NĐ-CP về đăng ký và mua, bán tàu biển

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Chính phủ
Số hiệu 77/2011/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành 2011-09-01
Ngày hiệu lực 2011-10-15
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Bổ sung

  • Nghị định 29/2009/NĐ-CP về đăng ký và mua, bán tàu biển

Văn bản Sửa đổi

  • Nghị định 29/2009/NĐ-CP về đăng ký và mua, bán tàu biển

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu